Vô sinh, vô sinh nam, vô sinh nữ, chữa bệnh vô sinh

Đông y trị bệnh vô sinh nam

Là một bệnh thuộc Nam khoa. chỉ nam giới, sau khi kết hôn, người phụ nữ bình thường 1 năm mà không sinh đẻ
Có thể kèm theo các triệu chứng yếu sinh lý như không ham muốn tình dục, hoạt tinh, liệt dương, ….hoặc các triệu chứng cận lâm sàng như tinh trùng yếu, tinh trùng dị dạng….
Trên lâm sàng thường gặp các thể sau

1. Tinh suy

Triệu chứng: Lưng đùi tê mỏi, tinh thần mỏi mệt yéu sức, kiêm chứng tinh dịch loãng, không thiết tha về sinh lý, tinh trùng giảm ít
Lý: thận hư tuỷ yếu
Nam tử bất dục phương
Thỏ ty tử Ngũ vị Phúc bồn tử
Sa tiền Kỉ tử Sa uyển tử Hoàng tinh
Tang phiêu tiêu Lộc giác Nữ trinh tử Tử hà sa
Hà thủ ô Qui đầu Nhục thung dung
Gia giảm: Âm hư gia Sinh địa, Hoàng bá, Tri mẫu. Dương hư gia Tiên mao, phỉ tử, Nhục quế.
Kiêm khí trệ huyết ứ gia: Hương phụ, Phật thủ, Xuyên khung, Xích thược 2. Dương hư

Không có con, kiêm các chứng dương nuy, tảo tiết hoặc kiểm tra số lượng tinh trùng quá ít, hoặc sô tinh trùng hoạt động không nhiều, hoặc tinh trùng dị dạng phần nhiều do tinh suy dương yếu
Lý thị dục tự thang (Lý đức nhai yscn TY viện khu Sùng văn bắc kinh)
Tiên mao 15 Thỏ ty tử 15 Thục địa 15
Ngũ vị 15 Đông qui tử 15 Phúc bồn tử 15 Dâm hương hoắc 15
Hà thủ ô 24 Ba kích 15 Lộc giác 15 Phụ tử 6
Nhục thung dung 15

3. Vô tinh

Nếu kiểm tra không có tinh trùng thì phải bổ thận trợ dương sinh tinh ích tuỷ dùng
Chủng tử đan (Trương Hải sầm nghiên cứu viên viện ncty hà nam)
Hải long 3 con Dương thận 1 đôi Hải cẩu thận 15
Dâm hương hoắc 20 Ba kích 20 Kỉ tử 30 Lộc nhung 15
Nhục thung dung 15 Thai bàn 30 Tiên mao 20 Hồ lô ba 20

4. Dương hư ứ trệ

Dương hư tinh yếu mà kiêm chứng sắc mặt đen sạm, chất lưỡi tía tối là do là do tinh huyết của thận nguyên dương bất túc, lại kiêm cả ứ trệ
Lư thị hoàn xuân khẩu phục dịch (Lư phương ys cn TY học viện tp Cáp nhĩ tân)
Nhân sâm 15 Dâm dương 15 Kỉ tử 15
Lộc nhung 5 Hoa tam thất 15
Các vị trên ngâm cồn Etilic 12% trong 2 tuần, lọc bỏ bã lấy nước trong, mỗi lần 10ml ngày 2 lần

5. Tỳ hư

Kiêm chứng đại tiện lỏng, ăn kém là do tỳ khí hư yếu thận tinh kém
Kiện tỳ Bổ thận
Điền tinh chủng tử hoàn
Hoàng kỳ 120 Thục địa 120 Bạch truật 100
Nhục thung dung 90 Tiên mao 90 Ba kích 90 Phỉ thái tử 90
Kỉ tử 90 Lộc giác giao 90 Ngưu tất 60 Cam thảo 60
Bạch sâm 120 Hoài sơn 120 Phá cố chỉ 90 Tiên linh tỳ 90
Hồ lô ba 90 Sơn thù nhục 90 Cẩu tích 90 Tục đoạn 60
Đỗ trọng 60 Sa nhân 3

Tán bột luyện mạt làm viên, mỗi viên nặng 10g ngày uống 3 viên, mỗi lần 1 viên

6. Thấp nhiệt

Phòng lao quá độ hoặc có thiền sử tổn thương bộ phận sinh dục mà không sinh ccon được, kiêm chứng phát sốt về chiều, tâm phiền khát nước, tiểu tiện vàng, đại tiện táo, lưng đùi tê mỏi, đổ mồ hôi trộm, lưỡi ít rêu hoặc rêu vàng nhớt, hoặc kiểm tra tinh dịch không biến hoá
Lý: Can thận âm hư kiêm cả thấp nhiệt
Nếu thiên về âm hư dùng bài Bất dục cơ bản phương 1
Sinh địa 12 Đan bì 6 Ngọc bích tán 15
Phục linh 10 Sa tiền 10 Trạch tả 10 Bích đào can 10
Tri mẫu 6 Kỉ tử 10 Bạch thược 10

7. Tỳ phế khí hư

Vô sinh dễ bị cảm, tắc mũi, họng đau khái thấu, đại tiện nhão hoặc ăn uống không giữ gìn nóng lạnh là ỉa lỏng nôn mửa buồn nôn, trướng bụng đau bụng hoặc váng đầu tự ra mồ hôi sắc mặt kém tươi mạch tế nhược, lưỡi nhạt rêu trắng, cạnh lưỡi có vết răng
Bất dục cơ bản phương số 2
Nhân sâm 10 Phục linh 10 Hoài sơn 10
Xa nhân 2 ý dĩ 15 Bạch truật 10 Hoàng kỳ 12
Quảng Mộc hương 6 Hoàng liên 2 Kê nội kim 6
(Theo dongythoxuanduong.com)